Thực đơn
Danh_sách_các_đội_vô_địch_bóng_đá_Nhật_Bản Tổng số lần vô địchMười hai câu lạc bộ từng vô địch Nhật Bản, tuy thế chỉ có 9 trong số ấy giành chức vô địch kể từ khi thành lập J. League. Trong 9 đội, Kashima Antlers, Gamba Osaka, và Nagoya Grampus chưa từng vô địch Japan Soccer League.
Tất cả các câu lạc bộ vô địch Nhật Bản vẫn còn tồn tại và đang thi đấu tại J. League; Tuy nhiên, một số có thể đã chuyển từ địa điểm so với khi mà họ giành JSL, hoặc có thể đã không còn mối liên hệ với công ty mẹ ban đầu của họ.
Năm in nghiêng chỉ mùa Japan Soccer League. Câu lạc bộ in đậm đang thi đấu tại Hạng 1 mùa 2015; câu lạc bộ in nghiêng không còn tồn tại.
Câu lạc bộ | Vô địch | Á quân | Mùa vô địch | Mùa á quân |
---|---|---|---|---|
Tokyo Verdy | 7 | 4 | 1983, 1984, 1986–87, 1990–91, 1991–92, 1993, 1994 | 1979, 1981, 1989–90, 1995 |
Kashima Antlers | 8 | 8 | 1996, 1998, 2000, 2001, 2007, 2008, 2009,2016 | 1993, 1997,2017 |
Sanfrecce Hiroshima | 8 | 3 | 1965, 1966, 1967, 1968, 1970, 2012, 2013,2015 | 1969, 1994,2018 |
Urawa Red Diamonds | 5 | 11 | 1969, 1973, 1978, 1982, 2006 | 1970, 1971, 1974, 1975, 1976, 1977, 2004, 2005, 2007, 2014,2016 |
Yokohama F. Marinos | 5 | 7 | 1988–89, 1989–90, 1995, 2003, 2004 | 1983, 1984, 1990–91, 1991–92, 2000, 2002, 2013 |
Cerezo Osaka | 4 | 4 | 1971, 1974, 1975, 1980 | 1968, 1972, 1978, 1982 |
Júbilo Iwata | 4 | 3 | 1987–88, 1997, 1999, 2002 | 1998, 2001, 2003 |
Shonan Bellmare | 3 | 1 | 1977, 1979, 1981 | 1980 |
JEF United Chiba | 2 | 1 | 1976, 1985 | 1967 |
Kashiwa Reysol | 2 | 1 | 1972, 2011 | 1973 |
Gamba Osaka | 2 | 1 | 2005, 2014 | 2010 |
Nagoya Grampus | 1 | 2 | 2010 | 1996, 2011 |
NKK SC | 0 | 3 | 1985, 1986–87, 1987–88 | |
Kawasaki Frontale | 2 | 3 | 2017,2018 | 2006, 2008, 2009 |
Thép Nippon Yawata | 0 | 2 | 1965, 1966 | |
Yokohama Flügels | 0 | 1 | 1988–89 | |
Shimizu S-Pulse | 0 | 1 | 1999 | |
Vegalta Sendai | 0 | 1 | 2012 | |
Co một vài câu lạc bộ đã chuyển thành phố trước và thậm chí trong khoảng thời gian tại J. League. Sanfrecce Hiroshima, Jubilo Iwata, Yokohama F. Marinos, Cerezo Osaka và Nagoya Grampus là những CLB vô địch không thay đổi thành phố.
Lưu ý rằng JFA chia Nhật Bản thành chín khu vực nhiều hơn so với truyền thống là tám, tách Chubu thành Hokushin'etsu và Tokai. Xem Giải khu vực Nhật Bản để biết thêm chi tiết.
Vùng | Số danh hiệu | Câu lạc bộ |
---|---|---|
Kantō | 34 | Tokyo Verdy (7), Kashima Antlers (8), Urawa Red Diamonds (5), Yokohama F. Marinos (5), Shonan Bellmare (3), JEF United Chiba (2), Kashiwa Reysol (2),Kawasaki Frontale (2) |
Chūgoku | 8 | Sanfrecce Hiroshima (8) |
Kansai | 6 | Cerezo Osaka (4), Gamba Osaka (2) |
Tōkai | 5 | Júbilo Iwata (4), Nagoya Grampus (1) |
Thực đơn
Danh_sách_các_đội_vô_địch_bóng_đá_Nhật_Bản Tổng số lần vô địchLiên quan
Danh Danh sách quốc gia có chủ quyền Danh pháp hai phần Danh sách tập phim Naruto Shippuden Danh sách nhà vô địch bóng đá Anh Danh sách di sản thế giới tại Việt Nam Danh sách tập phim Doraemon (2005–2014) Danh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League Danh sách nhân vật trong Thám tử lừng danh Conan Danh sách trường đại học, học viện và cao đẳng tại Việt NamTài liệu tham khảo
WikiPedia: Danh_sách_các_đội_vô_địch_bóng_đá_Nhật_Bản http://www.rsssf.com/tablesj/japchamp.html